• 0XX
  • Tin học, thông tin & tác phẩm tổng quát
  • Information
  • 1XX
  • Triết học & Tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 2XX
  • Tôn giáo
  • Religion
  • 3XX
  • Khoa học xã hội
  • Social sciences
  • 4XX
  • Ngôn ngữ
  • Language
  • 5XX
  • Khoa học
  • Science
  • 6XX
  • Công nghệ
  • Technology
  • 7XX
  • Nghệ thuật & giải trí
  • Arts & recreation
  • 8XX
  • Văn học
  • Literature
  • 9XX
  • Lịch sử & địa lý
  • History & geography
  • 1
  • 10X
  • Triết học & tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 11X
  • Siêu hình học
  • Metaphysics
  • 12X
  • Tri thức luận, thuyết nhân quả
  • Epistemology
  • 13X
  • Cận tâm lý học & thuyết huyền bí
  • Parapsychology & occultism
  • 14X
  • Trường phái và quan điểm triết học cụ thể
  • Philosophical schools of thought
  • 15X
  • Tâm lý học
  • Psychology
  • 16X
  • Logic triết học
  • Philosophical logic
  • 17X
  • Đạo đức học (Triết học đạo đức)
  • Ethics
  • 18X
  • Triết học cổ đại, trung cổ, phương Đông
  • Ancient, medieval, & Eastern philosophy
  • 19X
  • Triết học phương Tây hiện đại và phi phương Đông
  • Modern Western philosophy
Có tổng cộng: 64 tên tài liệu.
Giáo trình triết học: Dùng cho khối không chuyên ngành triết học trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ các ngành khoa học tự nhiên, công nghệ100LDH.GT2015
Đào Đức DoãnTriết học những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy: 107DDD.TRH2006
Targore,RabirdranathThực nghiệm tâm linh: 133.8RT.TN2007
Lê Minh NguyệtGiáo trình tâm lí học: Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên chưa qua đào tạo sư phạm150LMN.GT2017
Nguyễn Quang UẩnGiáo trình tâm lí học đại cương: 150NQU.GT2007
Nguyễn Quang UẩnGiáo trình tâm lí học đại cương: Dành cho hệ cao đẳng Sư phạm mầm non150NQU.GT2008
Nguyễn Xuân ThứcGiáo trình tâm lí học đại cương: (Dùng cho các trường Đại học Sư phạm)150.1NXT.GT2017
Phan Trọng NgọGiáo trình các lí thuyết phát triển tâm lí người: Dùng cho học viên sau đại học150.1PTN.GT2021
Nguyễn Thiện Mỹ TâmThực hiện kế hoạch đào tạo ngành tâm lí học_giáo dục học: Sách trợ giúp giảng viên cao đẳng Sư phạm150.7NTMT.TH2007
Nguyễn Quang UẩnTâm lý học đại cương: Giáo trình dành cho các trường Cao đẳng Sư phạm150.71NQU. L2004
Nguyễn Quang UẩnTâm lý học đại cương: 150.71NQU.TL2007
Giáo trình tâm lí học đại cương: Dùng trong các trường đại học sư phạm150.71NXT.GT2013
Nguyễn Quang UẩnGiáo trình Tâm lí học đại cương: 150.711NQU.GT2007
Lê Thị BừngNhững điều kì diệu về tâm lí con người: 153LTB.ND2005
Kỹ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân: Dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên153.42021
Kỹ năng tư duy sáng tạo và tôn trọng sự khác biệt dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên: 153.42.KN2021
Kỹ năng thương lượng và hợp tác dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên: 153.42.KN2021
Kỹ năng cảm thông và tha thứ dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên: 153.42.KN2021
Kỹ năng tự tin và quyết đoán dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên: 153.42.KN2021
Kỹ năng tư duy phản biện và giải quyết mẫu thuẫn dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên: 153.42.KN2021
Nguyễn Công KhanhNghệ thuật ứng xử và mã số thành công: 153.6NCK.NT2013
Kỹ năng kiên trì và ứng phó với khó khăn: Dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên153.82021
Giáo trình tâm lí học phát triển: Giáo trình dùng cho sinh viên hệ cử nhân không chuyên- chuyên ngành Tâm lí học155DTDH.GT2008
Nguyễn Kế HàoGiáo trình tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm: Dành cho các trường sư phạm đào tạo giáo viên THCS155NKH.GT2005
Lê Thị BừngCác thuộc tính tâm lí điển hình của nhân cách: Sách dành cho các trường Sư phạm155.2LTB.CT2008
Nguyễn Đức SơnGiáo trình đánh giá nhân cách: 155.2NDS.GT2016
Nguyễn Ánh TuyếtGiáo trình sự phát triển tâm lí trẻ em lứa tuổi mầm non: Dành cho hệ cao đẳng Sư phạm Mầm non155.4NAT.GT2008
Nguyễn Ánh TuyếtTâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non: Từ lọt lòng đến 6 tuổi155.4NAT.TL2004
Nguyễn ThạcLý thuyết và phương pháp nghiên cứu sự phát triển của trẻ em: 155.4NT.LT2003
Nguyễn Ánh TuyếtTâm lí học trẻ em lứa tuổi mầm non: Từ lọt lòng đến 6 tuổi155.4220711NAT.TL2020

* Melvil là viết tắt của "Hệ thống thập phân Melvil", được đặt theo tên của Melvil Dewey, thủ thư nổi tiếng. Melvil Dewey đã phát minh ra Hệ thống thập phân Dewey của mình vào năm 1876 và các phiên bản đầu tiên của hệ thống của ông nằm trong phạm vi công cộng.
Các phiên bản gần đây hơn của hệ thống phân loại có bản quyền và tên "Dewey", "Dewey Decimal", "Dewey Decimal Analysis" và "DDC" đã được đăng ký nhãn hiệu bởi OCLC, tổ chức xuất bản các bản sửa đổi định kỳ.
Hệ thống MDS này dựa trên công việc phân loại của các thư viện trên thế giới, mà các nội dung của chúng không có bản quyền. "Nhật ký" MDS (các từ mô tả các con số) do người dùng thêm vào và dựa trên các phiên bản miền công cộng của hệ thống.
Hệ thống thập phân Melvil KHÔNG phải là Hệ thống thập phân Dewey ngày nay. Các bản ghi, được nhập bởi các thành viên, chỉ có thể đến từ các nguồn thuộc phạm vi công cộng. Hệ thống cơ sở là Hệ thống thập phân miễn phí (Free Decimal System), một phân loại thuộc phạm vi công cộng do John Mark Ockerbloom tạo ra. Nếu hữu ích hoặc cần thiết, từ ngữ được lấy từ ấn bản năm 1922 của Hệ thống thập phân Dewey. Ngôn ngữ và khái niệm có thể được thay đổi để phù hợp với thị hiếu hiện đại hoặc để mô tả tốt hơn các cuốn sách được phân loại. Các bản ghi có thể không đến từ các nguồn có bản quyền.
Một số lưu ý:
* Ấn bản năm phân loại thập phân năm 1922 đã hết thời hạn bảo hộ bản quyền.
* Tên gọi Dewey đã được đăng ký nhãn hiệu bản quyền bởi OCLC, nên Mevil được sử dụng để thay thế và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả.